Một danh từ là gì? Chức năng, phân loại và mô tả của danh từ.
Định nghĩa
Danh từ là những từ có nghĩa chung là “nghĩa của sự vật”. Là những từ gọi tên các sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội hoặc những từ phản ánh những khái niệm trừu tượng mà con người nhận thức được như những đối tượng tồn tại trong thực tế.
Ví dụ:
– Văn bản về các đối tượng: ông bà, cha mẹ, cô giáo, học sinh, chim bồ câu, cái bàn, quả cam…
– Các từ dùng để gọi tên các hiện tượng tự nhiên và xã hội: mưa, sét, ngày, đêm, công việc, giá cả, công ty …
– Các từ biểu thị các khái niệm trừu tượng: chính trị, đạo đức, tâm hồn.
Phân loại:
Có hai loại danh từ, danh từ chung và danh từ riêng.
1. Danh từ chung: dùng để nối tên các sự vật với nhau. Danh từ chung bao gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
– Danh từ cụ thể: dùng để chỉ những sự vật mà các giác quan có thể cảm nhận được như người, đồ vật, hiện tượng, đơn vị.
– Ví dụ:
– Danh từ chỉ người: cha, mẹ, học sinh, chiến sĩ, …
– Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông suối, cây cối, …
– Danh từ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất, …
– Danh từ đơn vị: (có thể ghép với số lượng).
+ Danh từ chỉ loại: vật, con, khối, tấm, khối, khối, …
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút, …
+ Các danh từ chỉ đơn vị đo: mét, cân, hình khối, góc quay, …
+ Các danh từ chỉ đơn vị hành chính: làng, xã, trường, lớp, …
+ Danh từ tập thể: cặp, nhóm, đội, bó, dãy, đàn, …
– Danh từ trừu tượng: là khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của con người mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
– Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui, …
2. Danh từ riêng: Chỉ dùng tên người hoặc địa điểm.
Ví dụ:
Chỉ tên: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền, …
Những từ có ý nghĩa đặc biệt: người, Bác, …
Các từ chỉ sự vật được nhân hóa: Chó, Dế, Lúa, …
Tên địa phương: Hà Nội, Sabah, Vũng Tàu, …
Từ chỉ các địa danh: Hồ Tây, Nhà thờ lớn, Hota, …
Các từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Bawi, cầu Rào, cống Tràng, đường Hồ Chí Minh, Ngã ba Mới, …
3. Cụm danh từ:
– Vì danh từ chính được kết hợp với từ loại hoặc các từ loại khác. Do đó, một cụm danh từ là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ.
– Cụm danh từ đứng sau danh từ chính: Các từ đứng trước danh từ thường là danh từ biểu thị số lượng.
+ Ví dụ: học sinh, cô giáo, bông hoa, ô tô, …
– Các cụm danh từ đứng trước danh từ chính: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung tính chất, đặc điểm của danh từ chính.
Ví dụ: áo đỏ, vòi hoa sen, ghế nhựa, con nuôi, cha ruột, cổng sắt, con gà trống, xe đẩy, v.v.
Chức năng chính của danh từ là gì?
Danh từ có các chức năng chính sau:
Danh từ có thể kết hợp với định lượng đứng trước, định lượng sau và một số từ khác để tạo thành cụm danh từ.
Ví dụ, 5 trong số 5 con vịt là bổ nghĩa cho danh từ “duck”.
Một danh từ có thể là chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu, hoặc nó có thể là tân ngữ của một động từ ngoại ngữ.
Cụm danh từ là tổ hợp từ gồm một danh từ và một số từ phụ.
Một danh từ chỉ hoặc xác định địa điểm trong thời gian hoặc thời gian của sự vật đó.